1. Grammar:
For example:
Example:
2. Practice:
A: Em chào thầy ạ, em đang tìm văn phòng khoa để đăng kí học tiếng Việt, đây là văn phòng khoa phải không ạ?
A: Hello, I’m looking for the faculty office to register to learn Vietnamese, is this the faculty office?
B: À, đúng rồi em. Em muốn học lớp buổi sáng hay lớp buổi chiều?
B: Uh, that’s right. Do you prefer morning class or afternoon class?
A: Em muốn học lớp buổi sáng ạ.
A: I prefer to take a morning class.
B: 8 giờ buổi sáng có lớp trình độ trung cấp, học sách tiếng Việt 4. Em đã học tiếng Việt bao lâu rồi?
B: There is an intermediate class at 8 am, studying Vietnamese books 4. How long have you been studying Vietnamese?
A: Dạ, em đã học hơn 1 năm ạ, em đã học ở một trung tâm tiếng Việt ạ.
A: I have studied for 1 year, I have studied at a Vietnamese language center.
B: À, thế thì chắc lớp 10 giờ hợp với em. Lớp đó học sách 3 em.
B: Well, the class at 10 o’clock is suitable for you. That class studied books 3.
A: Dạ, cám ơn thầy, thế lớp có đông người không ạ?
A: Thanks, is the class crowded?
B: Cũng không đông lắm, thêm em nữa là 8 sinh viên thôi.
B: It’s not too crowded, adding you, that class has 8 students.
A: Họ đều là người Hàn Quốc, phải không?
A: Are they all from Korea?
B: Không, có 2 sinh viên Hàn Quốc, 3 sinh viên Nhật Bản, còn lại là sinh viên Mỹ.
B: No, there are 2 Korean, 3 Japanese, and they are American.
A: Em đến Hà Nội đã lâu chưa?
A: How long have you been to Hanoi?
B: Em đến Hà Nội được 3 tháng rồi ạ. Trước đây em sống cùng gia đình ở thành phố Hồ Chí Minh.
B: I’ve been to Hanoi for 3 months now. Previously, I lived with my family in Ho Chi Minh City.
A: Vậy hả, phát âm của em rất hay. Bây giờ em mang hồ sơ này sang phòng 302 để làm bài kiểm tra nhé. Cô Hương sẽ hướng dẫn cho em thủ tục nhập học nhé.
A: Oh, your pronunciation is pretty nice. Bring this file to room 302 to take the test. Ms. Huong will guide you through the admission procedure.
B: Vâng. Em cảm ơn thầy.
B: Thank you.
- Question:
1. Người nữ muốn làm gì ở văn phòng khoa?
A. Muốn tìm mua giáo trình học tiếng Việt.
B. Muốn đăng ký lớp học tiếng Việt.
C. Muốn biết trình độ tiếng Việt của mình.
2. Người nữ đã học tiếng việt bao lâu rồi?
A. Hơn một năm.
B. Một năm.
C. Hơn hai năm.
3. Trong lớp 10 giờ sáng, có mấy sinh viên Mỹ?
A. 2 sinh viên
B. 4 sinh viên
C. 3 sinh viên
4. Người nữ đã đến Hà Nội lâu chưa?
A. Người nữ đã đến Hà Nội lâu rồi
B. Người nữ đã đến Hà Nội hơn một năm
C. Người nữ đã đến Hà Nội khoảng 3 tháng.