Tính từ tiếng Việt không khó! Tính từ dùng để biểu thị đặc điểm, trạng thái, màu sắc… của đối tượng
Trong bài học này, chúng ta sẽ học một số tính từ phổ biến nhất và các từ trái nghĩa của chúng trong tiếng Việt mà bạn có thể sử dụng để miêu tả sự vật và đồ vật.
Ngữ pháp
Nó được gọi là “ tính từ”. Cách thức hoạt động của tính từ trong tiếng Việt: Tính từ đơn giản là từ miêu tả danh từ Trong tiếng Việt.
Trong tiếng Việt, tính từ đóng vai trò vị ngữ trực tiếp mà không có động từ “tobe”.
Ta có cấu trúc:
Chủ ngữ + tính từ
Cô ấy trẻ => Cô ấy còn trẻ
Ví dụ và từ mới
Dưới đây là danh sách các tính từ thông dụng và các từ trái nghĩa của chúng trong tiếng Việt với
câu ví dụ.
1.TO with NHỎ
To: to, lớn (kích thước của đồ vật/trái cây/con vật/bộ phận cơ thể) hoặc to (tiếng ồn/
âm thanh) lớn
Nhỏ: nhỏ, nhỏ, hoặc âm lượng thấp (tiếng ồn/âm thanh).
This house to
Giày này nhỏ.
Ngôi nhà này lớn
Chiếc giày này nhỏ.
2.CAO VỚI THẤP
Cao: cao, cao
Tỉa: lùn, thấp
Ví dụ:
Mình cao, còn chị gái mình thấp
Tôi cao, trong khi chị tôi thấp
3.NGẮN VÀ DÀI
Ngắn: chiều dài ngắn
dài: dài
Ví dụ:
Shortcut this
váy này ngắn
4.NẶNG VỚI NHẸ
Nặng: nặng
???: nhẹ (về trọng lượng)
Ví dụ:
Kia là con voi. Con với đó là nặng
Kia là con gà. Con gà kia nhẹ
Đó là con voi. Con voi đó nặng
Đó là con gà. Con gà đó nhẹ
5.RỘNG VỚI CHẬT
Ruộng: rộng, lớn (về không gian)
Mật: chặt chẽ
Ví dụ:
Quần này chật. Bạn có quần rộng hơn không?
Quần này hơi chật. Bạn có quần rộng hơn không?
6.NGÀY VỚI MỆNH
Chiều dày: dày
Mỏng: mỏng
Ví dụ:
Cái áo này đứng, cái này dày
Áo len này mỏng, váy kia dày
7.NHANH VÀ CHẬM
nhanh: nhanh
ghi: chậm
Ví dụ:
Di chuyển chậm! Đi máy bay nhanh hơn!
Đi tàu thì chậm! Đi máy bay còn nhanh hơn!
8.MỚI và CŨ
Mới: mới
Cũ: cũ
Ví dụ:
Cái điện thoại mới này.
Cái máy tính cũ
Điện thoại này là mới.
Máy tính cũ đó
9.SẠCH vs BẨN
Sạch: clean
Bẩn: bẩn
Ví dụ:
Chiếc khăn của mình xấu. Cho mình mượn một cái khăn sạch.
Khăn của tôi bị bẩn. Làm ơn cho tôi mượn một chiếc khăn sạch.
10.ĐẶT VÀ RẺ
Đắt: đắt
rẻ: rẻ
This host computer must not
Máy tính này có đắt không?
Không phải. Cái máy tính này rẻ.
Không. Máy tính này là giá rẻ.
11.XẤU VÀ ĐẸP
Cấu trúc: xấu xí
Đẹp: xinh đẹp, xinh đẹp, ưa nhìn
Ví dụ:
Cô Lan, túi này đẹp phải không?
Không phải. Cái túi xấu này.
Cô Lan, cái túi này đẹp không?`
Không. Cái túi này xấu xí.
Bạn gái anh Lee xinh xinh. Cô ấy cao và mảnh mai.
HỌC VIỆN NGOẠI NGỮ & VĂN HÓA HÀ NỘI
? Email: thuylinh.hanoiacademy@gmail.com
? Địa chỉ: Cầu thang 5, CT4, Khu đô thị Mỹ Đình – Sông Đà, Hà Nội
? Hotline: +84 38 8383 789
? ID Kakaotalk: Thuylinh590
? Trang web: https://hanoilanguage.vn