In Vietnamese, the words “cả” and “tất cả” are commonly used to express the concept of “all” or “whole.” These words play an important role in conveying the idea of inclusiveness and entirety. They are frequently used in various contexts, from everyday conversations to formal discussions. Let’s start to leaning how to use cả/tất cả in Viẹtnamese.
1. Grammar note & For example:
2. Practice – Luyện tập:
Write cả (A) or tất cả (B) in the blanks as appropriate.
1. Em đã uống hết ________ chai nước đó à? ( cả 2)
2. Ngày kia, ________ học sinh sẽ được đi tham quan bảo tàng Hà Nội
3. Cô ấy nói chuyện vui vẻ với ________ (mọi người).
4. ______ mọi người ở trung tam Hanoi Academy đều chăm chỉ làm việc.
5. A: Trong số các màu sắc, cậu thích màu nào nhất?
B: Tớ thích tất cả.
6. Khách sạn này nhận thanh toán _________ các loại thẻ tín dụng.
7. Tuần sau, _____ gia đình tôi sẽ về quê.
8. Ngày mai, ______ lớp tôi sẽ đi xem phim.
9. A: Chị muốn mua mấy cái áo?
B: Tôi sẽ mua tất cả.
10.A: anh sẽ đi công tác bao lâu?
B: anh sẽ đi công tác cả tuần.
11.A: Lớp chị có bao nhiêu người đi cắm trại?
B: Tất cả sẽ đi.